OMEPRAZOL

Tên quốc tế: Omeprazole

Loại thuốc: Ức chế bơm proton (PPI)

1. Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén hàm lượng 20mg, 40mg

2. Chỉ định điều trị

Omeprazol được sử dụng để ức chế sự tiết acid dạ dày do việc ức chế bơm proton ở tế bào viền của dạ dày. Omeprazol được dùng trong điều trị:

  • Trào ngược dạ dày
  • Loét dạ dày tá tràng
  • Hội chứng Zollinger - Ellison

3. Thận trọng

Thận trọng khi sử dụng trong trường hợp nghi ngờ khả năng bị u ác tính do Omeprazol có thể che lấp các triệu chứng, làm cản trở quá trình chẩn đoán sớm của bệnh nhân.

4. Thời kỳ mang thai

Chưa ghi nhận báo cáo Omeprazol có khả năng gây dị dạng và độc với bào thai. Tuy nhiên, hạn chế tối đa không sử dụng Omeprazol trong 3 tháng đầu thai kỳ

5. Thời kỳ cho con bú

Cẩn trọng khi sử dụng Omeprazol cho phụ nữ đang cho con bú để đảm bảo an toàn cho trẻ

6. Liều lượng, cách dùng

Liều dùng của Omeprazol được dùng phụ thuộc vào mục tiêu điều trị bệnh của bệnh nhân. Sử dụng Omeprazol được dùng theo đường uống 30 phút trước bữa ăn sáng.

Điều trị viêm thực quản do trào ngược dạ dày – thực quản:

Liều thường dùng là 20 – 40mg/ lần (tương đương 1 – 2 viên thuốc Omeprazol 20mg), 1 lần/ ngày, uống trong 4 – 8 tuần. Sau đó duy trì liều 20mg/ ngày

Điều trị loét dạ dày tá tràng: uống 20mg/ lần/ ngày trong 4 tuần nếu bị loét tá tràng và 8 tuần nếu loét dạ dày. Trường hợp bị nặng có thể sử dụng liều 40mg/ lần/ ngày điều trị

Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison: uống 60mg/ lần/ ngày, một số trường hợp nếu dùng liều cao là liều 80mg/ ngày thì chia thành 2 liều mỗi ngày. Trong trường hợp bệnh lý này, liều lượng của omeprazol cần được tính theo trường hợp cụ thể và trị liệu kéo dài tùy theo yêu cầu lâm sàng.

Khi sử dụng Omeprazol cho trẻ em, cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sỹ.

7. Tương tác

Omeprazol có thể tương tác với các thuốc:

  • Diazepam, Phenytoin, Warrfarin, các thuốc chuyển hóa qua hệ thống men cytochrom P450 do có thể kéo dài thời gian thải trừ của các thuốc này.
  • Ciclosporin: Tăng nồng độ thuốc trong máu
  • Làm tăng tác dụng của dicoumarol và kháng sinh diệt trừ vi khuẩn HP (H. pylori) như clarithromycin

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: nhức đầu, buồn ngủ, chống mặt, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng.

Ít gặp: mất ngủ, rối loạn cảm giác, mệt mỏi, nổi mề đay, ngứa, nổi ban, tăng tạm thời men gan transaminase

Hiếm gặp:

  • Toàn thân: đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt, phản vệ
  • Huyết học: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ tế bào máu ngoại biên, mất bạch cầu hạt.
  • Thần kinh: lú lẫn có phục hồi, kích động, trầm cảm, áo giác ở người bệnh cao tuổi và người bệnh nặng, rối loạn tính giác
  • Nội tiết: vú to ở đàn ông
  • Tiêu hóa: viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng
  • Gan: viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan
  • Cơ – xương: đau khớp, đau cơ
  • Đường tiết niệu – sinh dục: viêm thận kẽ

9. Quá liều và xử trí

Việc điều trị quá liều omeprazol chủ yếu tập trung vào giảm nhẹ triệu chứng, không có thuốc điều trị đặc hiệu. Khi dùng omeprazol quá liều gọi ngay cho cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
 

Nội dung này chưa có bình luận, hãy gửi bình luận đầu tiên của bạn.
Viết bình luận