Tên quốc tế: Mebendazole
Loại thuốc: Chống giun sán có phổ rộng
Biệt dược gốc: Fugacar
1. Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 100 mg, 500 mg
- Dung dịch uống 20 mg/ml
- Hỗn dịch uống 20 mg/ml.
2. Chỉ định điều trị
Mebendazol được lựa chọn để điều trị nhiễm một hoặc nhiều loại giun, như giun tóc, giun đũa, giun kim, giun Capillaria philippinensis hoặc giun móc.
3. Chống chỉ định
Mebendazol không nên dùng cho người mang thai 3 tháng đầu, người bị bệnh gan và những người quá mẫn với mebendazol.
4. Thận trọng
Người bệnh cần được thông báo về nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi như ở người mang thai dùng mebendazol. Ðã có một số ít thông báo về giảm bạch cầu trung tính và rối loạn chức năng gan, kể cả viêm gan khi dùng kéo dài mebendazol và dùng liều cao hơn liều khuyến cáo. Cần thông báo cho người bệnh giữ vệ sinh để phòng ngừa tái nhiễm và lây lan bệnh.
5. Thời kỳ mang thai
Do chưa xác định được tính an toàn khi dùng mebendazol cho người mang thai; vì vậy về nguyên tắc không nên dùng cho người mang thai, nhất là trong ba tháng đầu thai kỳ.
6. Thời kỳ cho con bú
Còn chưa rõ mebendazol có tiết vào sữa mẹ không, nhưng vẫn cần thận trọng khi dùng mebendazol trong thời kỳ cho con bú.
7. Liều lượng, cách dùng
- Với trẻ em:
Thuốc chưa được nghiên cứu nhiều ở trẻ em dưới 2 tuổi, do đó trong điều trị cho trẻ dưới 2 tuổi, cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ do thuốc gây ra.
Liều dùng như nhau cho trẻ em trên 2 tuổi và người lớn. Có thể nhai và nuốt viên thuốc hoặc nghiền và trộn với thức ăn.
Giun kim: Liều duy nhất 100 mg. Lặp lại sau 2 tuần, vì giun kim rất dễ bị tái nhiễm.
Giun móc, giun đũa, giun tóc và nhiễm nhiều giun: 100 mg buổi sáng, 100 mg buổi tối, uống liền 3 ngày, hoặc có thể dùng liều duy nhất 500 mg. Nên dùng lặp lại sau thời gian nhất định.
Giun lươn: 200 mg, ngày 2 lần, trong 3 ngày.
Nhiễm Capillaria philippinensis: 200 mg/kg, ngày 2 lần, trong 21 ngày. Nang sán: 40 mg/kg/ngày, trong 1 - 6 tháng. Albendazol thường được dung nạp tốt hơn. Chỉ dùng mebendazol nếu không có albendazol.
8. Tương tác
- Cimetidin ức chế chuyển hóa mebendazol và có thể làm tăng nồng độ mebendazol trong huyết tương.
- Dùng đồng thời với phenytoin hoặc carbamazepin sẽ làm giảm nồng độ của mebendazol trong huyết tương.
9. Tác dụng không mong muốn
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Chóng mặt.
Tiêu hóa: Ðau bụng, ỉa chảy. Có trường hợp giun đũa bò ra mồm và mũi.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Da: Ngoại ban, mày đay và phù mạch. Co giật.
10. Quá liều và xử trí
Khi bị quá liều, có thể xảy ra rối loạn đường tiêu hóa kéo dài vài giờ. Nên gây nôn và tẩy, có thể dùng than hoạt.