CINNARIZINE

 

Tên quốc tếCinnarizine.

Loại thuốcKháng histamin (H1).

Biệt dược gốc: Stugeron

1. Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 15 mg, 25 mg, nang 75 mg.

2. Chỉ định điều trị

Phòng say tàu xe. Rối loạn tiền đình như chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn trong bệnh Ménière.

3. Chống chỉ định

Mẫn cảm với cinarizin hoặc bất cứ một thành phần nào của thuốc. Loạn chuyển hóa porphyrin..

4. Thận trọng

Cũng như với những thuốc kháng histamin khác, cinarizin có thể gây đau vùng thƣợng vị. Uống thuốc sau bữa ăn có thể làm giảm kích ứng dạ dày. Cinarizin có thể gây ngủ gà, đặc biệt lúc khởi đầu điều trị. Phải tránh những công việc cần sự tỉnh táo (ví dụ: lái xe). Phải tránh dùng cinarizin dài ngày ở người cao tuổi, vì có thể gây tăng hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp, đôi khi kết hợp với cảm giác trầm cảm trong điều trị kéo dài.

5. Thời kỳ mang thai

Theo nguyên tắc chung đối với bất cứ thuốc nào, chỉ dùng cinarizin trong thời kỳ mang thai khi thật cần.
6. Thời kỳ cho con bú

Vì nhiều thuốc bài tiết qua sữa nguời, nên chỉ dùng cinarizin trong thời kỳ cho con bú, khi lợi ích điều trị cho mẹ trội hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với trẻ.

7. Liều lượng, cách dùng

Cách dùng: Cinarizin được dùng uống, nên là sau bữa ăn. 

Liều lượng:

Phòng say tàu xe.

Người lớn: 25 mg, 2 giờ trước khi đi tàu xe; sau đó 15 mg, cứ 8 giờ một lần trong cuộc hành trình nếu cần.

Trẻ em 5 - 12 tuổi: 1/2 liều người lớn.

Rối loạn tiền đình: 30 mg, 3 lần mỗi ngày. Trẻ em 5 - 12 tuổi: 1/2 liều người lớn.

8. Tương tác

Rượu (chất ức chế hệ thần kinh trung ương), thuốc chống trầm cảm ba vòng: Sử dụng đồng thời với cinarizin có thể làm tăng tác dụng an thần của mỗi thuốc nêu trên hoặc của cinarizin..

9. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp, ADR >1/100 

Thần kinh trung ương: Ngủ gà. Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Thần kinh trung ương: Nhức đầu. Tiêu hóa: Khô miệng, tăng cân.

Khác: Ra mồ hôi, phản ứng dị ứng.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Thần kinh trung ương: Triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày

Tim mạch: Giảm huyết áp (liều cao).

 

Nội dung này chưa có bình luận, hãy gửi bình luận đầu tiên của bạn.
Viết bình luận