VITAMIN A - VAI TRÒ VỚI CƠ THỂ

Vitamin A là tên gọi chung của một nhóm các hợp chất tan được trong chất béo, bao gồm retinol, retinal và retinyl ester, có vai trò quan trọng đối với sức khỏe con người.

1. Các lợi ích quan trọng của vitamin A

1.1. Trên mắt

Vitamin A là thành phần chính của rhodopsin, là một sắc tố được tìm thấy trong võng mạc, rất nhạy cảm với ánh sáng, do đó, vitamin A có vai trò tạo sắc tố võng mạc giúp điều tiết mắt, giúp mắt có thể nhìn thấy được trong điều kiện thiếu sáng. Đây là tác dụng quan trọng nhất của vitamin A, do đó nếu thiếu dễ gây chứng quáng gà. Những người mắc chứng này vẫn có thể nhìn được vào ban ngày, nhưng bị giảm thị lực trong bóng tối, nếu không được điều trị kịp thời có thể dẫn đến mù lòa.

Ngoài ra, bổ sung đủ lượng vitamin A có thể giúp làm chậm sự suy giảm thị lực do tuổi tác. Một số nghiên cứu chỉ ra rằng, việc cho những người trên 50 tuổi bổ sung chất chống oxy hóa (bao gồm beta-caroten) sẽ giảm nguy cơ phát triển bệnh thoái hóa điểm vàng đến 25%.

Hình 1. Vitamin A có vai trò quan trọng với mắt và sự nhìn

1.2. Trên hệ miễn dịch

- Vitamin A đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hàng rào miễn dịch của cơ thể, bao gồm các dịch nhầy ở mắt, phổi, ruột, cơ quan sinh dục... giúp ngăn chặn vi khuẩn và các tác nhân lây nhiễm khác.

- Giúp phát triển tuyến lách và tuyến ức là hai cơ quan tạo ra lympho bào có vai trò miễn dịch, tăng tổng hợp các protein miễn dịch.

- Có tác dụng chống oxy hóatăng sức đề kháng của cơ thể.

Do vậy, khi thiếu hụt vitamin A, cơ thể dễ bị nhiễm khuẩn và dễ nhạy cảm với các tác nhân gây ung thư.

1.3. Trên xương

Cùng với vitamin D, vitamin A có vai trò giúp cho sự phát triển xương và tham gia vào quá trình phát triển của cơ thể, đặc biệt ở trẻ em. Nếu thiếu vitamin A trẻ sẽ còi xương, chậm lớn.

Hình 2. Vitamin A có vai trò quan trọng với sự phát triển xương

1.4. Trên da

Vitamin A rất cần thiết cho quá trình biệt hóa các tế bào biểu mô ở da và niêm mạc, có vai trò bảo vệ sự toàn vẹn về cấu trúc và chức năng của biểu mô khắp cơ thể, nhất là biểu mô trụ của nhu mô mắt.

Vitamin A còn làm tăng tiết chất nhầyức chế sự sừng hóa. Vì vậy, nếu thiếu vitamin A quá trình bài tiết chất nhầy bị giảm hoặc mất, biểu mô sẽ bị teo, lớp keratin dày lên làm da trở nên khô, nứt nẻ và sần sùi.

1.5. Trên hệ sinh sản

Vitamin A giúp duy trì hệ thống sinh sản khỏe mạnh, tham gia vào sự phát triển cấu trúc của các cơ quan ở thai nhi như hệ thần kinh, tim, thận, mắt... đảm bảo sự phát triển bình thường của phôi thai. Thiếu hụt vitamin A có thể dẫn đến vô sinh ở nam, suy giảm chất lượng trứng ở phụ nữ và gây ra một số dị tật bẩm sinh ở thai nhi.

2. Vitamin A có ở đâu?

Vitamin A được tìm thấy trong cả động vật và thực vật, tồn tại ở hai dạng: vitamin A và tiền vitamin A

- Vitamin A là dạng hoạt động (dạng mà cơ thể có thể sử dụng ngay được), chủ yếu có trong các sản phẩm từ động vật như thịt, cá, trứng, bơ sữa, gan cá thu...

- Tiền vitamin A (alpha-caroten, beta-caroten...) là dạng không hoạt động của vitamin chủ yếu có trong thực vật như gấc, cà chua, cà rốt, rau xanh... Khi vào cơ thể, các caroten sẽ chuyển thành vitamin A dưới tác dụng của enzym carotenase.

Hình 3. Một số thực phẩm chứa vitamin A

3. Khuyến cáo về độc tính và liều lượng

Lượng vitamin A được khuyến cáo sử dụng hàng ngày ở người trưởng thành là 900 mcg đối với nam700 mcg đối với nữ. Một chế độ ăn lành mạnh hoàn toàn có thể cung cấp đủ lượng vitamin cần thiết cho cơ thể. Đối với những người biếng ăn, cơ thể hấp thu kém hay mắc phải một số bệnh khiến nhu cầu vitamin tăng cao hơn so với bình thường thì cần phải bổ sung vitamin theo đường uống.

Vì vitamin A là loại vitamin tan trong dầu, do đó nó dễ tích lũy trong cơ thể, nếu sử dụng nhiều (cao hơn 10 lần so với liều khuyến cáo) trong thời gian dài có thể dẫn đến các tác dụng phụ nghiêm trọng, thậm chí có thể tử vong nếu dùng với liều cực cao.

 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Đào Thị Vui (2012). “Vitamin”.Dược lý học, nxb Y Học, tập 2, trang 324-327

Helen West (2018). “ 6 health benefits of vitamin A”. Heathline

Jillian Kubala (2018). “Vitamin A: Benefits, Deficiency, Toxicity and more”. Heathline

=====***=====

Viết bài: Nguyễn Diệu Quế Anh

Hiệu đính: TS. DS. Ngô Thiện

Nội dung này chưa có bình luận, hãy gửi bình luận đầu tiên của bạn.
Viết bình luận