FENTANYL

Tên quốc tế: Fentanyl 

Loại thuốc: Thuốc giảm đau nhóm opioid

Biệt dược gốc: Durogesic ( Janssen - Cilag)

1. Dạng thuốc và hàm lượng

  • Thuốc tiêm fentanyl citrat; thuốc tiêm phối hợp fentanyl với droperidol.
  • Ống tiêm 2 ml, 5 ml, 10 ml, 20 ml (50 microgam/ml); lọ 20, 30 và 50 ml (50 microgam/ml).
  • Ống tiêm 2 ml chứa 50 microgam fentanyl và 2,5 mg droperidol/ml.

2. Chỉ định điều trị

Fentanyl là thuốc giảm đau opioid được sử dụng cho người lớn và trẻ em:

• Liều thấp để giảm đau trong quá trình phẫu thuật ngắn.

• Liều cao như một thuốc giảm đau / ức chế hô hấp ở những bệnh nhân cần hỗ trợ hô hấp.

• Trong điều trị các cơn đau dữ dội.

3. Chống chỉ định

  • Ứ đọng đờm - suy hô hấp (nếu không có trang bị hỗ trợ hô hấp). 
  • Ðau nhẹ (trong trường hợp này, nên dùng các thuốc giảm đau khác như acetaminophen, thuốc giảm đau không steroid).
  • Bệnh nhược cơ

4. Thận trọng

  • Các trường hợp bệnh phổi mạn tính.
  • Chấn thương sọ não và tăng áp lực sọ não.
  • Bệnh tim (nhịp tim chậm).
  • Trầm cảm.
  • Nghiện rượu, ma túy.
  • Luôn luôn theo dõi đề phòng suy hô hấp, khi cần thì phải làm hô hấp nhân tạo

5. Thời kỳ mang thai

Thuốc giảm đau opioid có thể gây ức chế hô hấp của thai nhi, tác dụng này có thể kéo dài. Với phụ nữ sắp sinh (2 - 3 giờ trước khi sinh), fentanyl chỉ được chỉ định trong các trường hợp thật cần và được theo dõi chặt chẽ.

6. Thời kỳ cho con bú

Fentanyl được chỉ định đối với phụ nữ cho con bú, mặc dù có mặt ở trong sữa mẹ, nhưng ở liều điều trị fentanyl không gây tác động đối với trẻ đang bú.

7. Liều lượng, cách dùng

  •  Dùng làm thuốc giảm đau: truyền tĩnh mạch 50-200mcg/ giờ
  •  Phẫu thuật ngắn: 2 ml (100 mcg)  Fentanyl dạng tiêm có thể được sử dụng để  giảm đau trong 10 - 20 phút trong các thủ thuật phẫu thuật với cường độ đau thấp.
  • Phẫu thuật vừa phải / kéo dài: 10 ml (500 mcg) Fentanyl dạng tiêm truyền có tác dụng giảm đau kéo dài khoảng một giờ. Tiêm Fentanyl với liều 50microgam / kg sẽ giúp giảm đau dữ dội trong khoảng 4-6 giờ đối với phẫu thuật kích thích mạnh. Liều lượng vượt quá 200 microgam chỉ dùng trong gây mê.
  • Bệnh nhân béo phì: nên tính liều lượng theo khối lượng cơ thể lý tưởng ước tính của họ.
  • Trẻ em từ 12 đến 17 tuổi : Theo liều lượng của người lớn.
  • Trẻ em từ 2 đến 11 tuổi:   Liều khởi đầu : 1-3mcg/kg , liều bổ sung: 1-1.25mcg/kg
  • Suy thận: Cân nhắc việc giảm liều fentanyl và những bệnh nhân này nên được theo dõi cẩn thận về các dấu hiệu ngộ độc fentanyl.

8. Tương tác

  • Thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: Premedication opioid, barbiturat, benzodiazepin, thuốc an thần kinh và các chất ức chế thần kinh trung ương không chọn lọc khác (ví dụ như rượu) có thể làm tăng hoặc kéo dài ức chế hô hấp của fentanyl.
  • Thuốc ức chế CYP3A4: Khi điều trị liên tục fentanyl và dùng đồng thời các chất ức chế CYP3A4, có thể phải giảm liều fentanyl để tránh tích tụ, có thể làm tăng nguy cơ suy hô hấp kéo dài hoặc chậm.

9. Tác dụng không mong muốn

  • Rất thường gặp: Co cứng cơ, buồn nôn, nôn
  • Phổ biến: kích động, rối loạn vận động, chóng mặt, rối loạn thi giác, nhịp tim chậm, nhịp tim nhanh, huyết áp thấp, tăng huyết áp, co thắt phế quản, viêm da dị ứng, lú lẫn sau phẫu thuật
  • Không phổ biến: hưng phấn, đau đầu, viêm tĩnh mạch, rối loạn huyết áp, hạ thân nhiệt, biến chứng đường thở sau gây mê

10. Quá liều và xử trí

  • Các triệu chứng và dấu hiệu: Các biểu hiện của quá liều fentanyl thường là tăng tác dụng dược lý của thuốc.
  • Xử trí:

- Giảm thông khí/ ngưng thở: O 2 , hỗ trợ hoặc kiểm soát hô hấp.

- Suy hô hấp: Chất đối kháng gây nghiện cụ thể (ví dụ như naloxone).

- Co cứng cơ: Thuốc ức chế thần kinh cơ tiêm tĩnh mạch để tạo điều kiện cho hô hấp được hỗ trợ hoặc kiểm soát.

Nội dung này chưa có bình luận, hãy gửi bình luận đầu tiên của bạn.
Viết bình luận