DEXTROMETHORPHAN

Tên quốc tế: Dextromethorphan

Loại thuốc: : Giảm ho

Biệt dược gốc: Dextromethorphan (Meyer)

1. Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên để nhai:15 mg;
  • Nang: 15 mg, 30 mg;
  • Viên hình thoi: 2,5 mg, 5 mg, 7,5 mg, 15 mg;
  • Siro: 2,5 mg, 3,5 mg, 5 mg, 7,5 mg, 10 mg, 12,5 mg, hoặc 15 mg trong 5 ml siro;
  • Dịch treo: 30 mg/5 ml;
  • Dung dịch để uống: 3,5 mg, 7,5 mg, hoặc 15 mg/ml.

Ghi chú: Trong nhiều chế phẩm trị ho và cảm lạnh, dextromethorphan được dùng phối hợp với nhiều thuốc khác như: acetaminophen, pseudoephedrin, clorpheniramin, guaifenesin, phenylpropanolamin,v.v..

2. Chỉ định điều trị

  • Ðiều trị triệu chứng ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích.
  • Ho không có đờm, mạn tính.

Chú ý: Ngăn chặn ho làm giảm cơ chế bảo vệ quan trọng của phổi, do vậy dùng thuốc giảm ho chưa hẳn là cách tốt nhất với người bệnh, đặc biệt là trẻ nhỏ.

3. Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với dextromethorphan và các thành phần khác của thuốc
  • Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO) vì có thể gây những phản ứng nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chảy máu não, thậm chí tử vong.
  • Trẻ em dưới hai tuổi.

4. Thận trọng

  • Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí.
  • Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
  • Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
  • Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.

5. Thời kỳ mang thai

  • Dextromethorphan được coi là an toàn khi dùng cho người mang thai và không có nguy cơ cho bào thai.
  • Nhưng nên thận trọng khi dùng các chế phẩm phối hợp có chứa ethanol và nên tránh dùng trong khi mang thai.
  • Một số tác giả khuyên người mang thai không nên dùng các chế phẩm có dextromethorphan.

6.Thời kỳ cho con bú

Tránh dùng các chế phẩm phối hợp dextromethorphan với ethanol cho người cho con bú.

7. Liều lượng, cách dùng

  • Trẻ em: Dưới 2 tuổi không dùng:
  • Trẻ em 2 - 6 tuổi: Uống 2,5 - 5 mg, 4 giờ/lần, hoặc 7,5 mg, 6 - 8 giờ/lần, tối đa 30 mg/24 giờ.
  • Trẻ em 6 - 12 tuổi: Uống 5 - 10 mg, 4 giờ/lần, hoặc 15 mg, 6 - 8 giờ/lần, tối đa 60 mg/24 giờ.
  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 10 - 20 mg, 4 giờ/lần, hoặc 30 mg, 6 - 8 giờ/lần, tối đa 120 mg/24 giờ.
  • Người cao tuổi: Liều giống của ngƣời lớn. Những ngƣời bệnh có nguy cơ suy hô hấp và những ngƣời bệnh có ho khạc đờm, mủ, thời gian tối đa dùng thuốc không quá 7 ngày.

8. Tương tác

  • Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.
  • Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ƣơng có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.
  • Quinidin ức chế cytochrom P450 2D6 có thể làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.

9. Tác dụng không mong muốn

  • Thường gặp, ADR >1/100

Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt.

Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh.

Tiêu hóa: Buồn nôn

Da: Ðỏ bừng

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Da: Nổi mày đay.

  • Hiếm gặp, ADR <1/1000

Da: Ngoại ban

 Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa. Hành vi kỳ quặc do ngộ độc, ức chế hệ thần kinh trung ƣơng và suy hô hấp có thể xảy ra khi dùng liều quá cao

10. Quá liều và xử trí 

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.

Ðiều trị: Hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.

Nội dung này chưa có bình luận, hãy gửi bình luận đầu tiên của bạn.
Viết bình luận