CODEIN PHOSPHAT

 

Tên quốc tế: Codeine phosphate

Loại thuốc: Giảm đau gây ngủ và giảm ho

Biệt dược gốc: Relcodin

1. Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nén: 15 mg, 30 mg, 60 mg.
  • Ống tiêm: 15; 30; 60 mg/ml, 600 mg, 1200 mg/20 ml. Siro: 25 mg/ml.
  • Thuốc nước: 3 mg, 15 mg/5 ml.
  • Dung dịch uống: Codein phosphat 5 mg, dicyclomin hydroclorid 2,5 mg, kali clorid 40 mg, natri clorid 50 mg, natri citrat 50 mg/5 ml.
  • Dịch treo: Codein phosphat 5 mg, kaolin nhẹ 1,5 g/ml.

2. Chỉ định điều trị

Ho khan. Ðau nhẹ và vừa

3. Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với codein hoặc các thành phần khác của thuốc.
  • Trẻ em dưới 1 tuổi.
  • Bệnh gan.
  • Suy hô hấp.

4. Thận trọng

  • Các bệnh đường hô hấp như hen, khí phế thũng.
  • Suy giảm chức năng gan, thận.
  • Có tiền sử nghiện thuốc. Không dùng để giảm ho trong các bệnh nung mủ phổi, phế quản khi cần khạc đờm mủ.

5. Thời kỳ mang thai

Không dùng cho người mang thai.

6. Thời kỳ cho con bú

Chỉ dùng khi thật cần thiết.

7. Liều lượng, cách dùng

  • Ðau nhẹ và vừa.

Uống: Mỗi lần 30 mg cách 4 giờ nếu cần thiết; liều thông thường dao động từ 15 - 60 mg, tối đa là 240 mg/ngày. Trẻ em 1 - 12 tuổi: 3 mg/kg/ngày, chia thành liều nhỏ (6 liều).

Tiêm bắp: Mỗi lần 30 - 60 mg cách 4 giờ nếu cần thiết.

  • Ho khan:

10 - 20 mg 1 lần, 3 - 4 lần trong ngày (dùng dạng thuốc nước 15 mg/5 ml), không vượt quá 120 mg/ngày. Trẻ em 1 - 5 tuổi dùng mỗi lần 3 mg, 3 - 4 lần/ngày (dùng dạng thuốc nước 5 mg/5 ml), không vượt quá 12 mg/ngày; 5 - 12 tuổi dùng mỗi lần 5 - 10 mg, 3 - 4 lần trong ngày, không vượt quá 60 mg/ngày.

8. Tương tác

  • Tác dụng giảm đau của codein tăng lên khi phối hợp với aspirin và paracetamol, nhưng lại giảm hoặc mất tác dụng bởi quinidin.
  • Codein làm giảm chuyển hóa cyclosporin do ức chế men cytochrom P450.

9. Tác dụng không mong muốn

  • Thường gặp, ADR >1/100

- Thần kinh: Ðau đầu, chóng mặt, khát và có cảm giác khác lạ.

- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, táo bón.

- Tiết niệu: Bí đái, đái ít.

- Tim mạch: Mạch nhanh, mạch chậm, hồi hộp, yếu mệt, hạ huyết áp thế đứng.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

- Phản ứng dị ứng: Ngứa, mày đay.

- Thần kinh: Suy hô hấp, an dịu, sảng khoái, bồn chồn.

- Tiêu hóa: Ðau dạ dày, co thắt ống mật.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000

- Dị ứng: Phản ứng phản vệ.

- Thần kinh: Ảo giác, mất phương hướng, rối loạn thị giác, co giật.

- Tim mạch: Suy tuần hoàn.

- Loại khác: Ðỏ mặt, toát mồ hôi, mệt mỏi.

- Nghiện thuốc: Dùng codein trong thời gian dài với liều từ 240 - 540 mg/ngày có thể gây nghiện thuốc.

- Các biểu hiện thường gặp khi thiếu thuốc là bồn chồn, run, co giật cơ, toát mồ hôi, chảy nước mũi. Có thể gây lệ thuộc thuốc về tâm lý, về thân thể và gây quen thuốc.

10. Quá liều và xử trí

  • Tác dụng giảm đau của codein tăng lên khi phối hợp với aspirin và paracetamol, nhưng lại giảm hoặc mất tác dụng bởi quinidin.
  • Codein làm giảm chuyển hóa cyclosporin do ức chế men cytochrom P450.
Nội dung này chưa có bình luận, hãy gửi bình luận đầu tiên của bạn.
Viết bình luận