Tên quốc tế: Aminobenzoic acid
Loại thuốc: Thuốc chống nắng
Biệt dược gốc: PABA, Vitamin B10
1. Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 500 mg
- Dung dịch 5% trong ethanol.
2. Chỉ định điều trị
- Ngăn ngừa cháy nắng.
- Ðiều trị bệnh Peyronie và cứng bì.
- Thăm dò chức năng tụy bằng nghiệm pháp acid para - aminobenzoic (đo nồng độ acid aminobenzoic và các chất chuyển hóa trong nước tiểu sau khi uống 1 dẫn chất peptid tổng hợp của acid aminobenzoic là bentiromid. Ðể làm nghiệm pháp này, cũng có thể cho người bệnh uống acid aminobenzoic rồi định lượng chất này trong nƣớc tiểu nhằm cung cấp giá trị đối chiếu tin cậy)
3. Chống chỉ định
- Ðối với người bệnh quá mẫn với acid para - aminobenzoic.
- Người bệnh đã từng mẫn cảm với ánh sáng.
- Người bệnh có tiền sử mẫn cảm với các thuốc tương tự về mặt hóa học như: Sulphonamid, các thuốc lợi niệu thiazid, một số thuốc gây tê nhất là benzocain, các chất bảo quản và các thuốc nhuộm.
4. Thận trọng
- Acid para - aminobenzoic không có tác dụng phòng ngừa các phản ứng liên quan đến thuốc hoặc các phản ứng cảm quang khác do ánh sáng UVA gây ra.
- Acid para - aminobenzoic có thể gây vết ố trên vải.
6. Liều lượng, cách dùng
Bôi dung dịch thuốc 5% trong ethanol, ngày một lần, trong 30 ngày, không gây các triệu chứng độc ở da hay toàn thân.
Bệnh Peyronie và cứng bì: 12 g mỗi ngày chia làm nhiều lần uống sau bữa ăn.
7. Tương tác
- Dùng phối hợp với benzophenon có thể làm tăng tác dụng bảo vệ của thuốc đối với các phản ứng cảm quang.
- Acid para - aminobenzoic có thể đẩy methothrexat ra khỏi vị trí gắn trên protein huyết thanh.
- Không được uống các chế phẩm có acid para - aminobenzoic trong thời gian dùng methotrexat.
- Acid para - aminobenzoic dùng theo đƣờng uống sẽ cạnh tranh và làm giảm tác dụng kháng khuẩn của các sulfonamid.
8. Tác dụng không mong muốn
- Bôi thuốc tại chỗ có thể gây viêm da do tiếp xúc hay viêm da do ánh sáng.
- Uống thuốc có thể gây ra các phản ứng ở da (bạch biến).
- Toàn thân: Buồn nôn, chán ăn, sốt và phát ban.